TÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH
MÃ NGÀNH: 7220201
TÊN CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH-TRUNG
KHOA: NGOẠI NGỮ
Website: https://hpu.edu.vn/blogs/ngoai-ngu-1
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh-Trung của Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng được triển khai với nhiệm vụ đào tạo cử nhân song ngữ Anh-Trung, có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, tác phong chuyên nghiệp và sức khoẻ để làm việc một cách có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc, đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế.
1. MỤC TIÊU CHUNG
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh-Trung đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị tốt, có tư cách đạo đức tốt, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh tương đương trình độ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt nam và thành thạo tiếng Trung Quốc tương đương trình độ HSK4. Cử nhân song ngữ Anh-Trung có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh và tiếng Trung Quốc, có kiến thức và các kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Người học có năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.
2. CHUẨN ĐẦU RA
2.1. Về kiến thức
Mã | Chuẩn đầu ra |
A1 | Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin - học thuyết khoa học và chân chính nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau: Triết học Mác Lênin, Kinh tế chính trị Mác Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học. Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. |
A2 | Nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản về pháp luật. Vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật vào các vị trí công tác. Hiểu và nắm vững một số kiến thức cơ bản về văn bản học tiếng Việt, văn hóa Việt nam và lịch sử văn minh thế giới, ứng dụng kiến thức đã học vào quá trình đối chiếu ngôn ngữ trong chương trình học cử nhân song ngữ Anh-Trung. |
A3 | Hiểu rõ nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng-an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường. |
A4 | Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về thể dục thể thao để rèn luyện sức khoẻ. |
A5 | Hiểu những khái niệm căn bản về cấu trúc của ngôn ngữ, bản chất và chức năng, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, các khái niệm cơ bản về lý thuyết ngôn ngữ và thực hành ngôn ngữ của ngôn ngữ Anh. |
A7 | Nắm vững những khái niệm cơ bản trong Ngữ âm-âm vị học Tiếng Anh, những vấn đề cơ bản của từ vựng học tiếng Anh; những kỹ năng phân tích ngữ nghĩa; những vấn đề cơ bản của Ngữ pháp tiếng Anh, và vận dụng được những kiến thức về những vấn đề đó trong công việc chuyên môn. |
A6 | Hiểu những khái niệm căn bản về cấu trúc, bản chất, ý nghĩa và chức năng, nguồn gốc và sự phát triển của tiếng Trung Quốc và ứng dụng những kiến thức này vào thực hành tiếng Trung Quốc. |
A8 | Nắm vững kiến thức cơ bản về từ vựng học và ngữ pháp tiếng Trung Quốc, và vận dụng được những kiến thức này vào giải quyết các vấn đề trong công việc chuyên môn. |
A9 | Nắm vững các kiến thức về kỹ thuật dịch, có thể áp dụng các kiến thức này trong công tác biên-phiên dịch tiếng Anh, biên-phiên dịch tiếng Trung Quốc. |
A10 | Vận dụng kiến thức khái quát về văn hóa, văn học, giao thoa văn hóa các nước nói tiếng Anh bao gồm các đặc điểm về lịch sử, con người, văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và giáo dục vào các kỹ năng thuyết trình, phân tích phê phán, làm việc nhóm, nghiên cứu liên ngành và kỹ năng tranh luận, nâng cao vốn từ vựng, các kỹ năng tiếng Anh. |
A11 | Hiểu được những kiến thức căn bản về lịch sử, văn hóa, con người, kinh tế, xã hội, chính trị và giáo dục của Trung Quốc và có khả năng vận dụng những kiến thức này vào thực hành tiếng Trung Quốc và giải quyết các vấn đề chuyên môn. |
2.2. Về kỹ năng
Mã | Chuẩn đầu ra |
B1 | Kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tương đương cấp độ 4 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
B2 | Kỹ năng giao tiếp tiếng Trung Quốc tương đương trình độ HSK4. |
B3 | Có tư duy phản biện, kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề thuộc định hướng đào tạo của mình. |
B4 | Có các năng lực và kỹ năng khác cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hội nhập như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng thuyết phục, đàm phán. |
B5 | Có kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng và các công cụ công nghệ phục vụ công tác chuyên môn. |
2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
Mã | Chuẩn đầu ra |
C1 | Có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt. |
C2 | Có ý thức tuân thủ phát luật, có trách nhiệm với xã hội và có ý thức bảo vệ môi trường. |
C3 | Biết tự đánh giá bản thân, tự định hướng và lập kế hoạch phát triển bản thân nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. |
C4 | Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để học tập liên tục, học tập suốt đời, khả năng thích nghi xã hội và môi trường công tác. |
C5 | Có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần cầu tiến. |
3. VỊ TRÍ, VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP:
Sinh viên tốt nghiệp có đủ năng lực, kiến thức, kỹ năng để đảm nhiệm những vị trí công việc sau:
o Biên dịch viên tiếng Anh và/hoặc tiếng Trung Quốc
o Cán bộ quan hệ quốc tế và đối ngoại;
o Biên tập viên tại các cơ quan truyền thông;
o Cán bộ nghiệp vụ tại các tổ chức kinh tế-xã hội của Việt nam và Quốc tế;
o Cán bộ tại các bộ phận chức năng của các tập đoàn hoặc công ty đa quốc gia, liên doanh nước ngoài, hoặc các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam;
o Giảng viên giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục có nhu cầu sử dụng tiếng Anh và/hoặc tiếng Trung Quốc;
o Thư kí văn phòng;
o Và các vị trí khác có yêu cầu về sử dụng tiếng Anh và/hoặc tiếng Trung Quốc.
4. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 130 tín chỉ
5. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy của Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng.
6. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng về đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
7. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ: Theo thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Stt | Tên học phần | Số TC | Ghi chú | |
A. | Khối kiến thức giáo dục đại cương | 24 | Khoa Giáo dục đại cương | |
B | Khối kiến thức cơ sở ngành | 64 | Khoa Ngoại ngữ | |
B1 | Tiếng Trung Quốc | 32 | ||
B2 | Tiêng Anh | 32 | ||
C | Khối kiến thức chuyên ngành | 32 | Khoa Ngoại ngữ | |
C1 | Tiếng Trung Quốc | 20 | ||
Học phần bắt buộc | 18 | |||
Học phần tự chọn bắt buộc | 2 | |||
Học phần tự chọn tự do | 15 | |||
C2 | Tiếng Anh | 12 | ||
Học phần bắt buộc | 10 | |||
Học phần tự chọn bắt buộc | 2 | |||
Học phần tự chọn tự do | 21 | |||
D | Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp | 10 | Khoa Ngoại ngữ | |
Tổng (học phần bắt buộc) | 130 |
Hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn trực tiếp tại Hotline: 0901598698 hoặc liên hệ với chúng tôi tại địa chỉ: Phòng Tuyển sinh và Hợp tác Quốc tế, Phòng D104, Khu Giảng đường, trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng, số 36 đường Dân lập, Dư Hàng Kênh, Lê Chân, Hải Phòng.
Page: https://www.facebook.com/HaiPhongPrivateUniversity